Kiểm kê khí nhà kính là gì? Danh sách các doanh nghiệp cần kiểm kê khí nhà kính

Kiểm kê khí nhà kính là gì? Danh sách các doanh nghiệp cần kiểm kê khí nhà kính

Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, các doanh nghiệp cần có những hành động cụ thể nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường. Kiểm kê khí nhà kính là một trong những công việc quan trọng mà các doanh nghiệp nên thực hiện để đánh giá dấu chân carbon của mình và xây dựng các kế hoạch giảm thiểu lượng khí thải ra môi trường.

1. Kiểm kê khí nhà kính là gì?

Thế giới quy định, kiểm kê khí nhà kính (hay kế toán carbon) là việc đo đạc lượng khí nhà kính (Green House Gas – GHG) do con người thải ra trên một phạm vi xác định trong khoảng thời gian 1 năm. Hoạt động này có thể áp dụng cho một doanh nghiệp, tổ chức, địa phương, hoặc một quốc gia, cộng đồng.

Tại Việt Nam, khái niệm kiểm kê khí nhà kính cũng được nêu rõ trong Nghị định số 06/2022/NĐ-CP của Chính phủ về “Quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn” ban hành ngày 07 tháng 01 năm 2022 như sau: “Kiểm kê khí nhà kính (KNK) là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các nguồn phát thải khí nhà kính, tính toán lượng phát thải khí nhà kính, hấp thụ khí nhà kính trong một phạm vi xác định và trong một năm cụ thể theo phương pháp và quy trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành.”

Kiểm kê khí nhà kính là công tác xác định và báo cáo lượng phát thải từ dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức, quốc gia…

Kiểm kê khí nhà kính là công tác xác định và báo cáo lượng phát thải từ dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức, quốc gia…

Theo đó, các doanh nghiệp nên thực hiện đo lường lượng khí nhà kính phát thải hằng năm và so sánh với lượng phát thải của những năm trước đó để biết mục tiêu giảm phát thải của doanh nghiệp có đạt hay không, từ đó đưa ra phương án điều chỉnh lượng khí phát thải phù hợp trong những năm tiếp theo.

Trong tiêu chuẩn GRI 305 hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính, doanh nghiệp có thể đo tổng lượng phát thải hàng năm của mình dựa trên 3 phạm vi sau:

  • Phạm vi 1: Khí phát thải trực tiếp. 
  • Phạm vi 2: Khí phát thải gián tiếp từ nguồn năng lượng mua.
  • Phạm vi 3: Phát thải gián tiếp từ các hoạt động khác trong kinh doanh và sản xuất.
Các loại khí nhà kính và phạm vi phát thải khí nhà kính của doanh nghiệp

Các loại khí nhà kính và phạm vi phát thải khí nhà kính của doanh nghiệp

Tại sao cần kiểm kê khí nhà kính?

Kiểm kê khí nhà kính là một trong những bước cơ bản giúp các doanh nghiệp tiến gần hơn tới mục tiêu Net Zero – Phát thải ròng bằng 0. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng được hưởng nhiều lợi ích khác từ hoạt động này như:

  • Kiểm kê khí nhà kính giúp doanh nghiệp chuẩn bị cho các chương trình báo cáo bắt buộc và tham gia vào thị trường tín chỉ carbon trong tương lai
  • Công bố dữ liệu về lượng phát thải khí nhà kính của đơn vị giúp tăng tính minh bạch, từ đó cải thiện hình ảnh và khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường
  • Đem đến cái nhìn toàn diện về hiện trạng phát thải của công ty, giúp doanh nghiệp quản lý lượng phát thải và xác định các biện pháp giảm phát thải hiệu quả, tiết kiệm nhất
  • Tận dụng cơ hội về mối quan tâm của thị trường về biến đổi khí hậu để thu hút vốn đầu tư, thúc đẩy sự hợp tác quốc tế

3. 6 lĩnh vực cần kiểm kê khí nhà kính

Theo Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, có 6 lĩnh vực cần thực hiện kiểm kê khí nhà kính bao gồm: Sản xuất năng lượng dân dụng và thương mại; giao thông vận tải; xây dựng; chất thải; sản xuất công nghiệp; nông – lâm nghiệp và sử dụng đất.

Lĩnh vực Ngành
Sản xuất năng lượng dân dụng và thương mại
  • Ngành khai thác than và dầu khí tự nhiên. 
  • Công nghiệp sản xuất năng lượng, hạt nhân. 
  • Thương mại và ngành dịch vụ dân dụng.
Giao thông vận tải
  • Tiêu thụ năng lượng trong giao thông vận tải (dầu khí,…)
Sản xuất công nghiệp
  • Sản xuất hóa chất. 
  • Luyện kim, điện tử. 
  • Sản xuất và sử dụng các sản phẩm trong công nghiệp. 
  • Sử dụng các sản phẩm thay thế làm suy giảm tầng ozon.
Nông – lâm nghiệp và sử dụng đất
  • Chăn nuôi, trồng trọt. 
  • Lâm nghiệp và thay đổi sử dụng đất.
  • Nuôi trồng thủy sản. 
  • Các nguồn phát thải khác
Xây dựng
  • Tiêu thụ năng lượng trong ngành xây dựng
  • Các quá trình công nghiệp trong sản xuất vật liệu xây dựng.
Chất thải
  • Bãi chôn lấp chất thải rắn
  • Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp sinh học
  • Thiêu đốt và đốt lộ thiên chất thải
  • Xử lý và xả thải nước thải.

4. Danh sách các doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê khí nhà kính

Theo Nghị định số 06/2022/NĐ-CP, các cơ sở cần thực hiện kiểm kê khí nhà kính là cơ sở có mức phát thải hằng năm từ 3.000 tấn CO2 tương đương trở lên hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu tương đương (TOE) trở lên;
  • Công ty kinh doanh vận tải hàng hóa có tổng tiêu thụ nhiên liệu hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  • Tòa nhà thương mại có tổng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 TOE trở lên;
  • Cơ sở xử lý chất thải rắn có công suất hoạt động hằng năm từ 65.000 tấn trở lên.
Cơ sở sản xuất có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu trở lên cần làm kiểm kê khí nhà kính

Cơ sở sản xuất có tổng lượng tiêu thụ năng lượng hằng năm từ 1.000 tấn dầu trở lên cần làm kiểm kê khí nhà kính

Theo đó, Quyết định số 13/2024/QĐ-TTg mới được công bố đã nêu rõ danh mục 2.166 cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính cập nhật năm 2024. Trong đó, có 1.805 cơ sở thuộc ngành công thương. Các doanh nghiệp có thể tra cứu tên cơ sở cần làm kiểm kê khí nhà kính theo từng tỉnh trong link dưới đây:

Doanh nghiệp nằm trong danh sách phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở theo hướng dẫn của Bộ quản lý lĩnh vực (Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường), có trách nhiệm nộp báo cáo kiểm kê khí nhà kính của cơ sở theo Nghị định của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn.

5. Quy định về kiểm kê khí trong nhà kính tại Việt Nam

Để hạn chế tối đa dấu chân carbon lên môi trường, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, quy định về kiểm kê khí nhà kính như sau:

5.1. Quy định kiểm kê khí nhà kính của pháp luật

Những quy định về kiểm kê khí nhà kính ở Việt Nam được thể hiện tại các điều luật sau:

Theo luật bảo vệ môi trường 2020 (Luật số 72/2020/QH14)

Từ ngày 01/01/2020, Luật bảo vệ môi trường 2020 chính thức có hiệu lực, yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp thuộc cơ sở kiểm kê phát thải khí nhà kính phải thực hiện theo mục 7, điều 91 như sau:

  • Các tổ chức, doanh nghiệp phải xây dựng, duy trì hệ thống dữ liệu phát thải khí nhà kính.  Ngoài ra, doanh nghiệp cần thực hiện kiểm kê định kỳ 2 năm 1 lần với Bộ tài nguyên và Môi trường, trước ngày 1/12 của kỳ báo cáo.
  • Tìm kiếm giải pháp, thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí carbon hằng năm cũng như các chương trình bảo vệ môi trường, sản xuất sạch trong doanh nghiệp.
  • Lập kế hoạch về mức giảm khí thải hằng năm để báo cáo với Bộ Tài nguyên và Môi trường cùng các cơ quan có thẩm quyền trước ngày 31/12 của kỳ báo cáo.

Theo thông tư số 96/2020/TT-BTC

Mục 2, Điều 10 của Thông tư số 96/2020/TT-BTC quy định Báo cáo thường niên về kiểm kê khí nhà kính áp dụng cho các doanh nghiệp như sau:

Doanh nghiệp phải lập báo cáo thường niên theo mẫu quy định tại “Phụ lục IV” của Thông tư số 96/2020/TT-BTC. Báo cáo sẽ được công bố trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kiểm toán tài chính theo năm (báo cáo không vượt quá 110 ngày).

Mẫu báo cáo thường niên theo thông tư số 96/2020/TT-BTC

Mẫu báo cáo thường niên theo thông tư số 96/2020/TT-BTC

Trong phần báo cáo thường niên tại “Phụ lục IV” có nhắc đến các vấn đề về khí thải nhà kính tác động lên môi trường. Cụ thể như sau:

Một số quy định báo cáo phát thải khí nhà kính

Một số quy định báo cáo phát thải khí nhà kính

Điều khoản 6.1 này chỉ áp dụng với các cơ sở, tổ chức, doanh nghiệp đang áp dụng quy mô nhà kính trong sản xuất, kinh doanh. Doanh nghiệp có thể lập “Báo cáo phát triển bền vững” để cập nhật rõ nguyên nhân và giải pháp về phát khí thải nhà kính.

5.2. Quy định kiểm kê khí nhà kính của doanh nghiệp

Các tiêu chuẩn và quy định về kiểm kê khí trong nhà kính mà các doanh nghiệp cần quan tâm gồm:

  • Chỉ số Higg Index (Higg FEM 3.0) để đánh giá tiêu chuẩn môi trường của các doanh nghiệp theo thang điểm 100.
  • Tiêu chuẩn TCVN ISO 14064-1:2018 về quy định kỹ thuật và hướng dẫn định lượng các phát thải, loại bỏ khí nhà kính.
  • Tiêu chuẩn Tái chế Toàn cầu Global Recycled Standard (GRS 4.0) nhằm theo dõi, xác minh hàm lượng vật liệu tái chế trong mỗi sản phẩm trước khi đưa ra thị trường.
  • Tiêu chuẩn dệt may hữu cơ toàn cầu (GOTS 6.0) để kiểm soát nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất và hạn chế sử dụng hóa chất độc hại trong dệt may.

5.3. Quy định về kiểm kê khí nhà kính tự nguyện

Mặc dù hiện nay chưa có bất kỳ quy định nào về kiểm kê khí trong nhà kính theo phương pháp tự nguyện. Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn có thể chủ động thực hiện kiểm kê một cách tự nguyện và công bố thông tin về các báo cáo kiểm kê tới đại chúng. Điều này sẽ mang đến nhiều lợi ích lớn như:

  • Quản lý các rủi ro liên quan đến khí nhà kính
  • Xây dựng hình ảnh thương hiệu phát triển bền vững.
  • Nhận được sự tín dụng từ khách hàng, tổ chức, cơ quan, luật pháp và một số ưu đãi khác.

6. Các bước tính phát thải khí nhà kính

Căn cứ vào Thông tư 17/2022/TT-BTNMT, các tổ chức, doanh nghiệp có thể thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo 8 bước sau:

Quy trình kiểm kê khí nhà kính

Quy trình kiểm kê khí nhà kính

Bước 1: Xác định ranh giới hoạt động và phương thức kiểm kê khí carbon cấp cơ sở

Trước tiên, doanh nghiệp cần xác định ranh giới hoạt động của cơ sở dựa theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14064-1:2011. Sau đó dựa vào Hướng dẫn kiểm kê quốc gia khí nhà kính phiên bản 2006 (IPCC 2006) và năm 2019 (IPCC 2019) để xác định phương pháp kiểm kê khí nhà kính phù hợp với lĩnh vực hoạt động của mình.

Bước 2: Lựa chọn hệ số phát thải khí trong nhà kính

Tùy thuộc vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp để lựa chọn hệ số phát thải được sử dụng để kiểm kê khí nhà kính theo danh mục do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố.

Bước 3: Thu thập dữ liệu về hoạt động kiểm kê cấp lĩnh vực

Doanh nghiệp tiến hành thu thập dữ liệu dựa vào các thông tin từ văn bản hướng dẫn IPCC 2006 và IPCC 2019. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng số liệu từ Tổng cục thống kê, các cơ quan có thẩm quyền hoặc Phụ lục I.2 tại Thông tư 17/2022/TT-BTNMT.

Bước 4: Tính toán phát thải khí nhà kính cấp cơ sở

Tiến hành tính phát thải khí nhà kính dựa theo phương pháp đã được xác định ở Bước 1. Kết quả kiểm kê sẽ được tổng hợp trên các biểu mẫu, bao gồm số liệu hoạt động, hệ số nóng lên toàn cầu cho nguồn phát thải và hấp thụ.

Bước 5: Kiểm soát chất lượng kiểm kê khí trong nhà kính

Quá trình kiểm tra, kiểm soát chất lượng kiểm kê bao gồm:

  • Kiểm tra sự đầy đủ, chính xác của số liệu.
  • Xác định cũng như điều chỉnh số liệu, thiếu sót trong báo cáo.
  • Kiểm kê tài liệu và rà soát văn bản lưu trữ.

Việc kiểm kê chất lượng được thực hiện theo hướng dẫn tại IPCC 2006 và IPCC 2019 bởi các cơ quan có thẩm quyền.

Bước 6: Đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê

Việc đánh giá độ không chắc chắn của kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Phụ lục II.3 Thông tư 17/2022/BTNMT.

Bước 7: Tính toán lại kết quả kiểm kê khí phát thải

Đây không phải là một bước bắt buộc trong quy trình kiểm kê khí nhà kính. Doanh nghiệp chỉ phải tính toán lại kết quả kiểm khi khi:

  • Có thay đổi về ranh giới hoạt động dẫn tới thay đổi về nguồn phát thải và số liệu hoạt động của cơ sở
  • Phát hiện sai sót trong thu thập, xử lý số liệu hoạt động của cơ sở dẫn tới kết quả tính toán lượng phát thải khí nhà kính thay đổi trên 10% so với kết quả do cơ sở đã báo cáo
  • Có thay đổi về nguồn phát thải khí nhà kính do thay đổi quyền sở hữu, vận hành cơ sở
  • Có sai sót trong sử dụng phương pháp tính toán lượng phát thải khí nhà kính và áp dụng hệ số phát thải

Nội dung tính toán lại kết quả kiểm kê khí nhà kính được trình bày trong báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở của kỳ báo cáo tiếp theo.

Bước 8: Xây dựng bảng báo cáo kết quả kiểm kê

Lập báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà kính dựa theo mẫu số 04, Phụ lục II của Nghị định 06/2022/NĐ-CP.

Trong tương lai, việc kiểm kê khí nhà kính sẽ trở thành một tiêu chuẩn bắt buộc đối với tất cả các doanh nghiệp. Bằng việc thực hiện nghiêm túc việc kiểm kê và xây dựng các kế hoạch giảm phát thải, các doanh nghiệp không chỉ góp phần bảo vệ môi trường mà còn thể hiện trách nhiệm xã hội và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *